Sau khi được ra mắt tại Thái Lan, mẫu naked underbone địa hình Yamaha PG-1 đã xuất hiện tại Việt Nam với vài khác biệt ngoại quan nhỏ và giá rẻ hơn tới khoảng 15 triệu đồng.
Đúng như đã hứa trước đó, vào ngày 2/12/2023 Yamaha Việt Nam đã ra mắt mẫu xe mới PG-1. Trước đó Yamaha PG-1 đã từng được công bố lần đầu tại Thái Lan vào cuối tháng 11 với giá bán 64.900 Baht (tương đương 45,2 triệu đồng). So với bản Thái, PG-1 tại Việt Nam hoàn toàn không khác biệt về mặt thông số kỹ thuật, chỉ đổi màu vành từ đen sang chrome và được bổ sung thêm 2 màu: cam-bạc cùng xanh rêu-đen.
Sau khi ra mắt tại Thái Lan, Yamaha tiếp tục trình làng mẫu xe gắn máy PG-1 tại thị trường Việt Nam với 1 phiên bản duy nhất có giá 31 triệu đồng (10% VAT). Đây là giá bán thấp hơn tương đối nhiều so với thị trường Thái Lan là 45 triệu đồng, khách hàng mua xe trong tháng 12 còn được áp dụng ưu đãi VAT 8%, giá xe chỉ còn khoảng 30,4 triệu đồng.
PG-1 kết hợp giữa sự vận hành của một chiếc xe đô thị và hiệu suất đủ tốt cho những hành trình xa, mang lại những cảm hứng lái xe khác biệt. Xe được thiết kế để đáp ứng được nhu cầu của giới trẻ với 6 màu sắc bao gồm đen bạc, cam bạc, xanh rêu, vàng đen, nâu cát và xanh dương.
Xe được trang bị động cơ 4 thì, SOHC, 113.7cc, 2 van, phun xăng điện tử, làm mát bằng không khí. Lốp trước và sau đều là loại lốp to bản 90/100 16 inch. PG-1 sử dụng thiết kế “chữ H” (ti phuộc 30 mm - hành trình phuộc 130mm) với hai phuộc trái phải được bố trí tách biệt, chạy song song nhau cho đến chảng ba. Phuộc sau dạng đôi, hành trình 109 mm, toàn bộ cơ cấu kết nối phuộc với thân xe được đặt lộ ra ngoài tạo nên thiết kế cơ khí lôi cuốn.
Cụm đồng hồ kết hợp giữa đồng hồ tốc độ hình tròn và bảng đo mức nhiên liệu hình oval hiển thị các thông số như tổng quãng đường, tốc độ, báo cấp số. Ghi đông nhẹ với độ cứng cao, được tối ưu kích thước và thiết kế, các nút tính năng được bố trí đầy đủ (nút đề máy, passing, xi-nhan, ngắt động cơ, còi).
Hệ thống phanh trước của PG-1 sử dụng phanh đĩa và phanh sau là tang trống. Xe sử dụng bình xăng dung tích 5,1 lít có mức tiêu thụ nhiên liệu 1,69L/100km. Nắp tiếp nhiên liệu nằm dưới phần yên trước, cho phép tiếp nhiên liệu nhanh chóng.
Định vị, phân khúc của Yamaha PG-1:
Yamaha PG-1 là một mẫu naked underbone - xe số phổ thông với khung hình nôi underbone nhưng với ghi-đông trần và chảng ba trên dưới như những mẫu mô tô naked bike. Bản thân kiểu dáng này rất ít khi xuất hiện - ngoài PG-1 hiện chỉ có duy nhất Suzuki Raider 150/Satria F150 là các dòng xe bán chính hãng dáng naked underbone.
Đối tượng khách hàng của Yamaha PG-1:
Yamaha Việt Nam cho biết PG-1 "hướng đến thế hệ Gen Z luôn đầy ắp sự nhiệt huyết, niềm đam mê khám phá và không ngại theo đuổi những phong cách khác biệt". Nhưng trên thực tế, đặc tính địa hình và mức giá rẻ khiến chiếc xe có thể trở thành lựa chọn của bất kỳ ai đang tìm kiếm một mẫu xe gọn nhẹ để off-road. Ngoài ra kiểu dáng cá tính và khả năng cá nhân hoá cao cũng khiến PG-1 trở thành một mẫu "xe chơi" cho các biker mua thêm để biến hoá tuỳ thích theo nhu cầu.
Thị trường của Yamaha PG-1:
PG-1 đã được ra mắt tại Thái Lan trước khi tới Việt Nam và trong tương lai gần, Yamaha có thể đem mẫu xe này tới các nước Đông Nam Á hay châu Á khác.
Giá bán, các phiên bản của Yamaha PG-1:
PG-1 chỉ có duy nhất 1 phiên bản nhưng có 6 lựa chọn màu ở Việt Nam là cam-bạc, xanh dương, đen-bạc, vàng-đen, nâu cát và xanh rêu-đen. Xe được bán ra ngay trong tháng 12 này, có giá 31 triệu đồng đã bao gồm 10% VAT.
Thông số kỹ thuật Yamaha PG-1:
Kích thước (dài x rộng x cao) |
1,980 mm x 805 mm x 1,050 mm |
Độ cao yên xe |
795 mm |
Khoảng cách giữa hai trục bánh xe |
1,280 mm |
Khoảng sáng gầm xe tối thiểu |
190 mm |
Trọng lượng ướt (bao gồm dầu động cơ & bình xăng) |
107 kg (Khối lượng bản thân) |
Động cơ |
4 kỳ, 2 van, SOHC, làm mát bằng không khí |
Bố trí xi lanh |
Xi lanh đơn |
Dung tích xi lanh |
113.7 cm3 |
Đường kính x hành trình piston |
50.0 x 57.9 mm |
Tỷ số nén |
9.3:1 |
Công suất tối đa |
6.6kW / 7,000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại |
9.5Nm / 5,500 vòng/phút |
Hệ thống khởi động |
Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn |
Cacte ướt |
Dung tích dầu động cơ |
0.8 L |
Dung tích bình xăng |
5.1 L |
Hệ thống phân phối nhiên liệu |
Phun xăng điện tử |
Hệ thống đánh lửa |
TCI (kỹ thuật số) |
Điện áp/ dung lượng ắc quy |
12V 3Ah (10HR) |
Tỷ số truyền sơ cấp/thứ cấp |
2.900 (58/20) / 3.077 (40/13) |
Hệ thống ly hợp |
Đa đĩa ly tâm tự động loại ướt |
Kiểu hệ thống truyền động/Kiểu sang số |
Bánh răng không đổi, 4 cấp / Số tiến |
Tý số truyền động |
1: 2.833 (34/12) / 2: 1.875 (30/16) 3: 1.353 (23/17) / 4: 1.045 (23/22) |
Khung xe |
Khung xương sống |
Kích thước lốp xe (trước/sau) |
Trước: 90/100-16M/C 51P (lốp có săm) Sau: 90/100-16M/C 51P (lốp có săm) |
Phanh xe trước |
Phanh đĩa đơn / Thủy lực |
Phanh xe sau |
Phanh tang trống / Cơ khí |
Hệ thống giảm xóc (trước/sau) |
Phuộc ống lồng / Giảm xóc tay đòn (hệ thống treo liên kết) |
Đèn pha / Đèn xi nhanh (trước/sau) |
35W / 10W |
Viết bình luận
Bình luận
Hiện tại bài viết này chưa có bình luận.